Đa thức hermite là gì? Các nghiên cứu khoa học liên quan

Đa thức Hermite là họ đa thức trực giao trên tập số thực ℝ với hàm trọng số e^{-x^2}, phân biệt physicists’ Hermite H\_n(x) và probabilists’ Hermite He\_n(x) trong nhiều ứng dụng khoa học. Chúng xuất hiện trong giải tích tổ hợp, lý thuyết xác suất và cơ học lượng tử, hỗ trợ nghiệm phương trình Hermite, tính toán moment phân phối Gaussian và các phương pháp quadrature chính xác.

Định nghĩa Đa thức Hermite

Đa thức Hermite là họ đa thức trực giao trên tập số thực \(\mathbb{R}\) với hàm trọng số \(w(x)=e^{-x^2}\). Ký hiệu “physicists’ Hermite” thường dùng \(H_n(x)\), trong khi “probabilists’ Hermite” dùng \(He_n(x)\). Cả hai định nghĩa có hệ số khác nhau nhưng cùng thỏa mãn tính trực giao và nhiều tính chất cơ bản.

Đa thức Hermite xuất hiện tự nhiên trong giải tích tổ hợp, lý thuyết xác suất và cơ học lượng tử. Chúng đóng vai trò then chốt trong mô tả dao động điều hòa, định nghĩa các chức năng đặc trưng (generating functions) và khai triển các phân phối xác suất gần với phân phối Gaussian.

Đặc biệt, trong xác suất, “probabilists’ Hermite” \(He_n(x)\) liên quan mật thiết đến moment chuẩn hóa của phân phối chuẩn. Còn trong vật lý, “physicists’ Hermite” \(H_n(x)\) xuất hiện trong nghiệm của phương trình Schrödinger cho dao động điều hòa tử nguyên.

Định nghĩa qua Rodrigues’ Formula

Rodrigues’ formula cung cấp công thức đóng cho đa thức Hermite dưới dạng đạo hàm bậc n của hàm mũ. Đối với “physicists’ Hermite” ta có: Hn(x)=(1)nex2dndxnex2H_n(x)=(-1)^n e^{x^2}\frac{d^n}{dx^n}e^{-x^2}. Công thức này thể hiện rõ tính đối xứng và hệ số bậc cao của \(H_n\).

Trong khi đó, “probabilists’ Hermite” được định nghĩa bởi: Hen(x)=(1)nex2/2dndxnex2/2He_n(x)=(-1)^n e^{x^2/2}\frac{d^n}{dx^n}e^{-x^2/2}. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở hàm mũ có hệ số \(\tfrac12\), làm thay đổi tỉ lệ hệ số dẫn đến hai họ đa thức không hoàn toàn giống nhau.

  • Rodrigues’ formula giúp chứng minh trực giao và tính chất chuẩn hóa.
  • Dễ dàng suy ra bậc của \(H_n\) bằng cách quan sát đạo hàm bậc cao nhất.
  • Công thức này mở đường cho các phương pháp tính toán hiệu quả khi cần giá trị hoặc hệ số đa thức.

Hàm sinh (Generating Function)

Hàm sinh tổng quát (generating function) là công cụ mạnh để khai triển \(H_n(x)\) hoặc \(He_n(x)\) thành chuỗi đa thức. Với “physicists’ Hermite”: n=0Hn(x)n!tn=e2xtt2\sum_{n=0}^{\infty} \frac{H_n(x)}{n!} t^n = e^{2 x t - t^2}. Biểu thức này thể hiện thông tin của toàn bộ họ đa thức chỉ qua một hàm mũ đơn giản.

Đối với “probabilists’ Hermite”, hàm sinh tương ứng là: n=0Hen(x)n!tn=ext12t2\sum_{n=0}^{\infty} \frac{He_n(x)}{n!} t^n = e^{x t - \tfrac{1}{2}t^2}. Hàm sinh này thường dùng trong khai triển Edgeworth và tính toán moment mở rộng của phân phối Gaussian.

Hệ đa thứcGenerating Function
Physicists’ Hermite \(H_n\)e2xtt2e^{2xt - t^2}
Probabilists’ Hermite \(He_n\)ext12t2e^{xt - \tfrac12 t^2}

Hàm sinh cho phép dễ dàng chứng minh quan hệ truy hồi, trực giao và các biểu thức tích phân liên quan đến đa thức Hermite.

Quan hệ truy hồi (Recurrence Relation)

Quan hệ truy hồi cho phép tính giá trị \(H_{n+1}(x)\) và \(He_{n+1}(x)\) dựa trên hai bậc trước đó, giảm độ phức tạp tính toán xuống O(n). Với “physicists’ Hermite”: Hn+1(x)=2xHn(x)2nHn1(x)H_{n+1}(x) = 2x\,H_n(x) - 2n\,H_{n-1}(x).

Trong khi đó, “probabilists’ Hermite” thỏa mãn: Hen+1(x)=xHen(x)nHen1(x)He_{n+1}(x) = x\,He_n(x) - n\,He_{n-1}(x). Sự khác biệt hệ số 2 xuất phát từ định nghĩa hàm trọng số khác nhau.

  • Quan hệ truy hồi giảm thiểu nhu cầu tính đạo hàm trực tiếp.
  • Thích hợp cho thuật toán sinh giá trị đa thức theo thứ tự.
  • Giúp phát triển các phương pháp số nhanh như Gauss–Hermite quadrature.

Đẳng thức trực giao (Orthogonality)

Đa thức Hermite thỏa mãn điều kiện trực giao trên \(\mathbb{R}\) với hàm trọng số khác nhau tuỳ theo chuẩn “physicists’” hoặc “probabilists’”. Đối với “physicists’ Hermite” \(H_n\), ta có:

ex2Hm(x)Hn(x)dx=π2nn!δmn\int_{-\infty}^{\infty} e^{-x^2} H_m(x)\,H_n(x)\,dx = \sqrt{\pi}\,2^n\,n!\,\delta_{mn}

Trong khi đó, “probabilists’ Hermite” \(He_n\) thỏa mãn:

ex2/2Hem(x)Hen(x)dx=2πn!δmn\int_{-\infty}^{\infty} e^{-x^2/2} He_m(x)\,He_n(x)\,dx = \sqrt{2\pi}\,n!\,\delta_{mn}

Điều này đảm bảo tính độc lập tuyến tính và cho phép mở rộng không gian hàm \(L^2(\mathbb{R},w(x)\,dx)\). Thông qua trực giao, người ta xây dựng các giao động cơ bản cho phân tích phổ và hội tụ chuỗi các hàm cơ bản.

ChuẩnHàm trọng số \(w(x)\)Hệ số trực giao
Physicists’ Hermite\(e^{-x^2}\)\(\sqrt{\pi}2^n n!\)
Probabilists’ Hermite\(e^{-x^2/2}\)\(\sqrt{2\pi}\,n!\)

Ứng dụng trong Giải tích và Vật lý

Phương trình vi phân Hermite:

y(x)2xy(x)+2ny(x)=0y''(x) - 2x\,y'(x) + 2n\,y(x) = 0

là dạng chuẩn cho họ Hermite “physicists’”. Nghiệm của phương trình này cho bởi \(y(x)=H_n(x)\), giúp mô tả dao động điều hòa mức năng lượng rời rạc trong cơ học lượng tử. Khoảng cách giữa các mức là hằng số, dẫn đến phổ rời rạc của oscillator.

Trong giải tích tổ hợp, đa thức Hermite dùng để tính tổng các chuỗi và tích phân Gauss bằng phương pháp Gauss–Hermite quadrature. Cụ thể, các điểm nút và trọng số quadrature được xác định từ các nghiệm của \(H_n(x)\), tối ưu hoá độ chính xác tích phân với hàm trọng số \(e^{-x^2}\).

  • Mô tả dao động cơ học và lượng tử cho hạt trong thế parabol.
  • Tính tích phân Gaussian đa vòng lặp với độ chính xác cao.
  • Giải phương trình đạo hàm riêng (PDE) dạng heat equation và Schrödinger equation.

Ứng dụng trong Xác suất và Thống kê

Trong xác suất, “probabilists’ Hermite” \(He_n(x)\) liên kết với moment của phân phối chuẩn. Ta có:

E[Hen(Z)]=0,ZN(0,1)E[He_n(Z)] = 0,\quad Z\sim N(0,1)

Phương pháp Edgeworth expansion sử dụng đa thức Hermite để xấp xỉ hàm mật độ xác suất khi phân phối không hoàn toàn Gaussian, bằng cách thêm các thành phần bậc cao nằm trong họ \(He_n\).

  • Tính moment chuỗi của phân phối gần chuẩn.
  • Phân tích độ lệch và độ nhọn thông qua hệ số cumulant.
  • Ứng dụng trong tài chính định giá quyền chọn bằng mô hình Black–Scholes điều chỉnh biên cạnh drift.

Liên hệ với các họ đa thức khác

Đa thức Hermite có quan hệ chặt chẽ với đa thức Laguerre và Jacobi qua các phép biến đổi Mehler–Heine và liên kết Fourier. Ví dụ, phép biến đổi Fedoryuk mở rộng ánh xạ giữa nghiệm PDE Hermite và Laguerre.

Trong lý thuyết điều khiển, đa phân Hermite–Biehler dùng để khảo sát vị trí cực trị của hàm truyền khối, dựa trên đặc tính không thay đổi dấu của đa thức Hermite mở rộng.

  • Mối liên hệ Fourier–Hermite cho phép biến đổi Gauss thành chuỗi Hermite.
  • Chuyển tiếp tới đa thức Yay, Chebyshev qua các phép quy nạp bậc thấp.
  • Ứng dụng trong phân tích tín hiệu và xử lý ảnh nhờ tính trực giao mang tính tiến–lùi.

Tổng quát và mở rộng

Đa thức Hermite có thể mở rộng thành đa thức nhiều biến (multivariate Hermite) phục vụ mô hình Gaussian vector, được định nghĩa qua đạo hàm đa biến của hàm mũ \(\exp(-\mathbf{x}^T\mathbf{x}/2)\). Điều này quan trọng trong thống kê đa biến và học máy Gaussian Process.

Phiên bản phức (complex Hermite polynomials) xuất hiện trong xử lý tín hiệu quang học và phân tích mode laser, nơi biến phức \(z=x+iy\) được dùng để mô tả cấu trúc cường độ và pha của chùm tia.

Phương pháp CALPHAD tương tự cho phép xây dựng “bề mặt năng lượng” đa biến, hỗ trợ tối ưu hoá tham số trong thiết kế bộ lọc và xấp xỉ đa thức Hermite trên miền phức.

Tài liệu tham khảo

  1. Szegő, G., Orthogonal Polynomials, American Mathematical Society, 1939.
  2. Erdélyi, A. et al., Higher Transcendental Functions, Vol. II, McGraw-Hill, 1953.
  3. NIST Digital Library of Mathematical Functions (DLMF), Section 18.3: “Hermite Polynomials.”
  4. Koornwinder, T. H., “Generalizations of Hermite Polynomials,” in Orthogonal Polynomials: Theory and Practice, Springer, 2019.
  5. Wolfram MathWorld, “Hermite Polynomial,” 2025.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề đa thức hermite:

Các bất đẳng thức kiểu Fejér cho hàm lồi mạnh
Tạp chí Khoa học Đại học Tây Nguyên - Tập 16 Số 53 - 2022
Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một số bất đẳng thức kiểu Fejér cho lớp hàm lồi mạnh. Các kết quả này làm mịn kết quả được công bố gần đây bởi Duc và cộng sự năm 2020 cho lớp hàm lồi. Từ đó, một số bất đẳng thức mới đặc trưng cho lớp hàm lồi mạnh cũng được thiết lập.
#bất đẳng thức kiểu Fejér #bất đẳng thức Hermite-Hadamard #hàm lồi mạnh
Bất Đẳng Thức Hermite-Hadamard Trên Thang Thời Gian Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 2008 - Trang 1-24 - 2008
Chúng tôi thảo luận về một số biến thể của bất đẳng thức Hermite-Hadamard cho các hàm lồi trên thang thời gian. Một số cải tiến và ứng dụng cũng được trình bày.
#bất đẳng thức Hermite-Hadamard #hàm lồi #thang thời gian #cải tiến #ứng dụng
Đạo hàm Hermite–Birkhoff của Đa thức Nội suy Tối thiểu trong Không gian Hilbert Dịch bởi AI
Cybernetics - - 2021
Vấn đề nội suy Hermite–Birkhoff cho một toán tử phi tuyến trong không gian Hilbert được xem xét. Đối với vấn đề này, định lý về đa thức nội suy có chuẩn tối thiểu được sinh ra bởi một sản phẩm vô hướng với một đo lường Gaussian đã được chứng minh. Nội suy này được chỉ ra là duy nhất.
#Nội suy Hermite–Birkhoff #Đa thức nội suy tối thiểu #Không gian Hilbert #Toán tử phi tuyến #Đo lường Gaussian
Cấu trúc Neural Sử Dụng Trạng Thái Riêng Của Bộ Giao Thoa Lượng Tử Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 13 - Trang 27-41 - 2006
Kết quả chính của bài báo là việc sử dụng các đa thức Hermite chính quy làm hàm cơ sở cho các mạng nơron tiến. Các mạng nơron được đề xuất có một số đặc tính thú vị: (i) các hàm cơ sở không thay đổi khi thực hiện biến đổi Fourier, chỉ phải chịu một sự thay đổi về tỷ lệ, (ii) các hàm cơ sở là các trạng thái riêng của bộ giao thoa lượng tử, xuất phát từ nghiệm của phương trình khuếch tán Schrödinger...... hiện toàn bộ
#mạng nơron #đa thức Hermite #trạng thái riêng #giao thoa lượng tử #ước lượng không tham số
Về các bất đẳng thức loại Hermite–Hadamard mới cho các hàm s-đối xứng Dịch bởi AI
Afrika Matematika - - 2021
Trong bài báo này, chúng tôi đã thiết lập một số định nghĩa tích phân mới liên quan đến vế trái của bất đẳng thức Hermite–Hadamard. Bằng cách sử dụng định nghĩa này, chúng tôi đã thu được một số giới hạn mới cho các hàm mà đạo hàm của chúng có giá trị tuyệt đối là s-đối xứng.
#bất đẳng thức Hermite–Hadamard #hàm s-đối xứng #định nghĩa tích phân
Giải pháp số cho các phương trình hàm Ambartsumian đối với môi trường phẳng có độ dày hữu hạn Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 61 - Trang 525-538 - 2018
Một thuật toán số được sử dụng để giải các phương trình hàm Ambartsumian cho một lớp hữu hạn. Các phép tính được thực hiện cho trường hợp đặc biệt của việc phân bổ lại tần số của bức xạ. Để thực hiện điều này, chương trình đầu tiên tính toán các nút của các đa thức Hermite và các trọng số tương ứng bằng một gói chương trình hoạt động với một số lượng chữ số có nghĩa lớn. Ảnh hưởng của số lượng nút...... hiện toàn bộ
#phương trình hàm Ambartsumian #thuật toán số #lớp hữu hạn #tán xạ bức xạ #đa thức Hermite #phân bổ tần số #độ dày quang học #xác suất sống sót photon
Tính lồi kiểu mũ và một số bất đẳng thức liên quan Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 2020 - Trang 1-9 - 2020
Trong tài liệu này, chúng tôi đưa ra và nghiên cứu khái niệm về các hàm lồi kiểu mũ và một số tính chất đại số của chúng. Chúng tôi chứng minh hai bất đẳng thức tích phân kiểu Hermite–Hadamard (H-H) cho lớp hàm mới được giới thiệu. Chúng tôi cũng thu được một số cải tiến của bất đẳng thức H-H cho các hàm có đạo hàm bậc nhất theo giá trị tuyệt đối tại một số lũy thừa là hàm lồi kiểu mũ.
#tính lồi kiểu mũ #bất đẳng thức Hermite–Hadamard #các hàm lồi
Các Định Nghĩa Tân Toán Tử và Công Thức Tích Phân Liên Quan Đến Đa Thức Hermite Được Obtained Qua Phương Pháp Sắp Xếp Tính Toán Tử Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 48 - Trang 441-448 - 2008
Dựa trên kỹ thuật tích hợp trong một sản phẩm có thứ tự (IWOP) của các toán tử, chúng tôi chỉ ra rằng phương pháp sắp xếp toán tử có thể dẫn chúng tôi đến việc suy ra các định nghĩa toán tử mới và các công thức tích phân mới liên quan đến các đa thức Hermite.
#toán tử #đa thức Hermite #phương pháp sắp xếp toán tử #tích phân #định nghĩa toán tử
Bất đẳng thức Hardy cho phép phép tích chập xoắn với hàm Laguerre Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 2017 - Trang 1-9 - 2017
Trong bài viết này, hai loại bất đẳng thức Hardy cho phép phép tích chập xoắn với hàm Laguerre được nghiên cứu. Các chứng minh chủ yếu dựa vào một ước lượng cho các vectơ bất biến bên trái của Heisenberg đối với các hàm Hermite đặc biệt được suy diễn bằng cách tiếp cận nhóm Heisenberg.
#bất đẳng thức Hardy #tích chập xoắn #hàm Laguerre #nhóm Heisenberg #hàm Hermite
Hàm phân phối photon cho sóng Stokes trong tán xạ Raman được kích thích Dịch bởi AI
Journal of Russian Laser Research - Tập 18 - Trang 479-493 - 1997
Các tích phân mới theo thời gian được tìm thấy cho hiện tượng tán xạ Raman được kích thích. Một công thức rõ ràng cho phân phối xác suất số photon như một hàm của cường độ trường laser và các tham số của môi trường được trình bày dưới dạng các đa thức Hermite của hai biến.
#tán xạ Raman #sóng Stokes #phân phối xác suất photon #cường độ trường laser #đa thức Hermite
Tổng số: 12   
  • 1
  • 2